BẢNG TRA CỨU CÁC HUYỆT SỬ DỤNG TRONG MASSAGE TRỊ LIỆU

Bảng tra cứu huyệt theo vùng 

STT

TÊN HUYỆT

VỊ TRÍ

ĐƯỜNG KINH

TÁC DỤNG

   

VÙNG VAI GÁY LƯNG

   

1

Phong phủ

Khe giữa xương chẩm và đốt sống cổ C1.

Đốc mạch

Trị đầu đau, gáy cứng đau, lòi dom, tử cung sa, mũi nghẹt, trúng phong, hay quên, tai ù, mắt hoa, điên cuồng, người lạnh toát, tim đập hồi hộp.

2

Phong trì

Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ.

Đởm

Trị đầu đau, cổ gáy cứng, cảm mạo, chóng mặt, mắt hoa, tai ù, huyết áp cao, các bệnh ở não.

3

Kiên ngung

ang cánh tay thẳng, huyệt ở chỗ lõm, phía trước và ngoài khớp, mỏm cùng - xương đòn.

Đại trường 

Trị cánh tay và vai đau, khớp vai đau, cơ đau do phong thấp, bán thân bất toại, bệnh ngoài da.

4

Kiên tỉnh

Tại giao điểm của đường thẳng ngang qua đầu ngực với đường ngang nối huyệt Đại Chùy và điểm cao nhất của đầu ngoài xương đòn.

Đởm

Trị vai lưng đau, cổ gáy cứng, tuyến vú viêm, rong kinh cơ năng, lao hạch cổ, bại liệt do trúng phong.

5

Cảnh căn

Khe giữa bờ ngoài cơ thang và cơ nâng vai.

Ngoài kinh

Trị đau cứng cổ, vẹo cổ cấp.

6

Thiên tông

Dưới hố giữa xương gai bả vai hoặc kéo đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 4 gặp chỗ kéo đường dày nhất của gai sống vai.

Tiểu trường

Trị đau bả vai, đau cánh tay.

7

Phế du

Dưới gai đốt sống D3, đo ngang ra 1, 5 thốn.

Bàng quang

Trị lao phổi, phổi viêm, khí quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm.

8

Tâm du

Dưới gai đốt sống D5, đo ngang ra 1, 5 thốn.

Bàng quang

Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược.

9

Cách du

Dưới gai đốt sống D7, đo ngang ra 1, 5 thốn.

Bàng quang

Trị các bệnh có xuất huyết, máu thiếu, nấc cụt, nôn mửa do thần kinh, co thắt cơ hoành, thắt lưng đau, mồ hôi ra nhiều, mồ hôi trộm, kém ăn.

10

Can du

Dưới gai đốt sống D9, đo ngang ra 1, 5 thốn.

Bàng quang

Trị các bệnh về mắt mãn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, lưng đau, cuồng, chảy máu mũi.

11

Đởm du

Dưới gai đốt sống D10, đo ngang ra 1, 5 thốn.

Bàng quang

Trị lưng đau, gan viêm, túi mật viêm, nôn mửa .

12

Tỳ du

Dưới gai đốt sống D11, đo ngang ra 1, 5 thốn.

Bàng quang

Trị dạ dày đau, dạ dày viêm, dạ dày loét, dạ dày sa, no hơi, nôn mửa, tiêu chảy mạn tính, cơ bụng liệt.

13

Vị du

Dưới gai đốt sống D12, đo ngang ra 1, 5 thốn.

Bàng quang

Trị dạ dày viêm loét, dạ dày đau, tiêu chảy mạn tính, gan viêm, sốt rét, bệnh xuất huyết mạn tính, phong ngứa, cơ bụng liệt.

14

Mệnh môn

Dưới mỏm gai L2 tương đương với rốn ở phía trước.

Đốc mạch

Trị vùng thắt lưng đau, yếu, cứng, đầu đau, lưng đau, lạnh từ ống chân trở xuống, bổ nguyên khí, bổ thận.

15

Thận du

Từ huyệt Mệnh Môn đo sang ngang 1,5 thốn

Bàng quang

Trị lưng đau, các cơ vùng lưng co giật, tiêu chảy, tiêu hóa kém, táo bón, chi dưới liệt, thần kinh tọa đau.

16

Chí thất

Từ huyệt Mệnh Môn đo sang ngang 3 thốn

Bàng quang

Trị lưng và vùng thắt lưng cứng đau, tiểu tiện rối loạn, thận viêm, suy nhược sinh dục, liệt dương, di mộng tinh, phù thũng.

17

Yêu nhãn

Gai đốt sống xương thắt lưng thứ 4 đo ra 3 – 4 thốn, ở chỗ lõm

Huyệt ngoài kinh

Trị tổn thương tổ chức mềm vùng thắt lưng, thận sa, dịch hoàn viêm, bệnh phụ khoa.

18

Bát liêu

Gồm huyệt Thượng Liêu (Bq 31), Thứ Liêu (Bq 32), Trung Liêu (Bq 33), Hạ Liêu (Bq 34)

Bàng quang

Trị thắt lưng cùng và vùng xương chậu đều đau, kinh nguyệt rối loạn, tử cung viêm, bệnh có xuất huyết, bệnh về đường tiểu và sinh dục, thần kinh suy nhược.

19

Hoàn khiêu

Nằm sấp, gập chân vào mông, gót chân chạm mông ở đâu, đó là huyệt

Đởm

Trị chi dưới liệt, khớp háng viêm, thần kinh tọa đau, cước khí.

   

VÙNG TAY

   

1

Lao cung

Huyệt ở trên đường văn tim của gan bàn tay, nơi khe của ngón giữa và ngón vô danh (ngón 4) chạm vào đường văn này

Tâm Bào lạc

Trị mồ hôi tay, eczema ở vùng bàn tay, vùng tim đau, động kinh, nấc, xoang miệng viêm.

2

Đại lăng

Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé

Tâm Bào lạc

Trị cổ tay đau, khớp cổ tay viêm, hồi hộp, động kinh, mất ngủ.

3

Nội quan

Trên Huyệt Đại Lăng 2 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé

Tâm Bào lạc

Trị liệu các chứng như: buồn nôn, nôn, say tàu xe, đau dạ dày thực quản. Là huyệt quan trọng dùng để điều trị hội chứng ống cổ tay.

4

Tiểu hải

Co khuỷu tay, huyệt ở giữa mỏm khuỷu và mỏm trên ròng rọc đầu dưới xương cánh tay, nơi tận cơ 3 đầu cánh tay

Tiểu Trường

Trị cơ vai co rút, cẳng tay co rút, khuỷu tay đau, thần kinh trụ đau, Hysteria, tâm thần phân liệt.

5

Thủ tam lý

Dưới huyệt Khúc Trì 2 thốn, trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê.

Đại Trường

Trị vai và cánh tay đau, chi trên liệt, dạ dày viêm loét, liệt nửa người.

6

Tý nhu

Huyệt ở đầu cuối của cơ tam giác cánh tay, trên đường nối huyệt Khúc Trì (Đtr.11) và Kiên Ngung (Đtr.15)

Đại Trường

Trị vai đau, cánh tay đau, chi trên liệt, bệnh mắt.

   

VÙNG CHÂN MẶT SAU

   

1

Dũng tuyền

Dưới lòng bàn chân, huyệt ở điểm nối 2/5 trước với 3/5 sau của đoạn đầu ngón chân thứ 2 và giữa bờ sau gót chân, lỗ hõm dưới bàn chân

Thận

Trị gan bàn chân đau hoặc nóng lạnh, kích ngất, động kinh, mất ngủ, đỉnh đầu đau, họng đau, nôn mửa, Hysteria.

2

Côn lôn

Xác định chỗ cao nhất của mắt cá ngoài chân và bờ ngoài gần gót chân, huyệt ở chõ lõm giữa 2 vị trí này

Bàng Quang

Trị khớp mắt cá và tổ chức mềm chung quanh bị sưng đau, thần kinh tọa đau, lưng đau, chi dưới liệt, nhau thai không xuống.

3

Thái khê

Tại trung điểm giữa đường nối bờ sau mắt cá trong và mép trong gân gót, khe giữa gân gót chân ở phía sau

Thận

Trị viêm họng mạn tính do thận âm hư, chóng mặt, ù tai, đau đầu, mệt mỏi, mất ngủ, ngủ nhiều. Tăng cường chức năng thận trong trường hợp liệt dương, xuất tinh sớm, lưng gối đau mỏi, tiểu tiện nhiều lần. Hỗ trợ trị đau vùng thắt lưng dưới mạn tính. Là huyệt điều trị tại chỗ khi bị đau mắt cá hoặc gót chân.

4

Thừa sơn

Ở giữa đường nối huyệt Uỷ Trung và gót chân, dưới Uỷ Trung 8 thốn, ngay chỗ lõm giữa 2 khe cơ sinh đôi ngoài và trong

Bàng Quang

Trị cơ bắp chân co rút, thần kinh tọa đau, chi dưới liệt, gót chân đau, trĩ, trực trường sa.

5

Ủy trung

Ngay giữa lằn chỉ ngang nếp khoeo chân

Bàng Quang

Trị khớp gối viêm, cơ bắp chân co rút, vùng lưng và thắt lưng đau, thần kinh tọa đau, chi dưới liệt, trúng nắng.

6

Ân môn

Dưới nếp mông 6 thốn, mặt sau xương đùi, điểm giữa khe của cơ bám gân và cơ nhị đầu đùi

Bàng Quang

Trị lưng và đùi đau, thoát vị đĩa đệm, chi dưới liệt.

   

VÙNG NGỰC

   

1

Vân môn

Bờ dưới xương đòn, nơi chỗ lõm ngang cơ ngực to, giữa cơ Delta, cách đường ngực 06 thốn

Phế

Trị ho, suyễn, ngực đầy tức, lưng đau.

2

Trung phủ

Dưới cuối ngoài xương đòn gánh khoảng 01 thốn, hoặc giữa xương sườn 1 và 2, cách đường giữa ngực 06 thốn

Phế

Trị ho, hen suyễn, ngực đau, vai, lưng đau, viêm phế quản, lao phổi. Châm cứu: ...

3

Đản trung

đường dọc giữa xương ức với đường ngang qua 2 đầu núm vú

Nhâm Mạch

Trị ngực đau, hen suyễn, thở kém, nấc, sữa ít, màng ngực viêm, thần kinh liên sườn đau…

   

VÙNG BỤNG

   

1

Cự khuyết

Rốn thẳng lên 6 thốn

Nhâm Mạch

Trị bụng đau, nấc, nôn mửa, ợ chua, giữa ngực đau, điên cuồng, tim đập, kinh giật, hay quên.

2

Trung quản

Lỗ rốn thẳng lên 4 thốn

Nhâm Mạch

Trị dạ dày đau, ợ chua, nôn mửa, ăn không tiêu, đầy hơi, bụng trướng, kiết l, tiêu chảy, huyết áp cao, thần kinh suy nhược.

3

Thần khuyết

Huyệt ở chính giữa lỗ rốn

Nhâm Mạch

Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa,tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư.

4

Khí hải

Ở dưới rốn 1,5 thốn

Nhâm Mạch

- Trị Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ.

5

Quan nguyên

Thẳng dưới rốn 3 thốn, trên bờ xương mu 2 thốn

Nhâm Mạch

Trị các bệnh về kinh nguyệt, di mộng tinh, liệt dương, bụng dưới đau, tiêu chảy, các bệnh về đường tiểu, hỗ trợ điều trị vô sinh, nâng cao sức đề kháng, bồi bổ cơ thể, điều trị suy nhược toàn thân và các chứng hư tổn.

6

Thiên khu

Ở rốn ngang ra 2 tấc

Vị

Trị trường Vị viêm cấp và mạn tính, cơ bụng liệt, ký sinh trùng đường ruột, ruột thừa viêm, ruột tắc, tiêu chảy, kiết lị táo bón.

   

CHÂN MẶT TRƯỚC

   

1

Thái bạch

Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân

Tỳ

Trị bàn chân sưng đau, bụng trướng, dạ dầøy đau, sốt cao.

2

Công tôn

Vuốt dọc xương đốt bàn chân 1 giữa vùng da gan và mu chân

Tỳ

Trị gan bàn chân nóng hoặc đau, dạ dày đau do rối loạn thần kinh, ruột viêm.

3

Hành gian

Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân

Can

Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tư? cung viêm, kinh nguyệt rối loạn, động kinh, huyết áp cao, mất ngủ .

4

Thái xung

Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2

Can

Trị viêm họng mạn tính do thận âm hư, chóng mặt, ù tai, đau đầu, mệt mỏi, mất ngủ, ngủ nhiều. Tăng cường chức năng thận trong trường hợp liệt dương, xuất tinh sớm, lưng gối đau mỏi, tiểu tiện nhiều lần. Hỗ trợ trị đau vùng thắt lưng dưới mạn tính. Là huyệt điều trị tại chỗ khi bị đau mắt cá hoặc gót chân.

5

Giải khê

chỗ lõm trên nếp gấp trước khớp cổ chân, giữa 2 gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài ngón chân cái

Vị

Trị tổ chức mềm quanh khớp cổ chân bị viêm, cơ cẳng chân teo, não thiếu máu, thận viêm.

6

Tam âm giao

Ở sát bờ sau - trong xương chày, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn

Kinh Tỳ

Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa.

7

Huyền chung

Trên đỉnh mắt cá ngoài 3 thốn, giữa bờ sau xương mác và gân cơ mác bên dài, cơ mác bên ngắn

Đởm

Trị khớp gối và tổ chức mềm chung quanh bị viêm, chi dưới liệt.

8

Hạ cự hư

Dưới huyệt Thượng Cự Hư 3 thốn, phía ngoài xương mác 1 khoát ngón tay

Vị

Trị thấp khớp, cước khí, chi dưới liệt, ăn kém, ruột viêm mạn, gan viêm cấp, bệnh về trường vị.

9

Thượng cự hư

Dưới mắt gối ngoài (Độc Tỵ) 6 thốn, phía ngoài xương mác 1 khoát ngón tay

Vị

Trị bụng đau, tiêu chảy, ruột thừa viêm, liệt chi dưới.

10

Phong long

Nằm chính giữa Đường nối Độc tỵ và Giải Khê. Ra một khoát là huyệt Phong Long.

Vị

Trị ho đờm, chóng mặt, suyễn, khó thở, ngực trướng, chi dưới tê liệt, cước khí, đầu đau.

11

Túc tam lý

Dưới độc tỵ 3 thốn , ra ngoài 1 khoát ngón tay

Vị

Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược.

12

Âm lăng tuyền

Dùng ngón tay lần theo bờ trong xương ống chân, đến ngay dưới chỗ lồi xương cao nhất,

Tỳ

Trị khớp gối viêm, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng, tiểu không thông, tiểu dầm.

13

Dương lăng tuyền

Ở chỗ lõm phía trước và dưới đầu nhỏ của xương mác, nơi thân nối với đầu trên xương mác, khe giữa cơ mác bên dài và cơ duỗi chung các ngón chân

Đởm

Trị khớp gối viêm, lưng đùi đau, thần kinh gian sườn đau, túi mật viêm, chóng mặt, hoa mắt, nôn chua, ợ chua, liệt nửa người.

14

Huyết hải

Lấy ở trên góc trong xương bánh chè 2 tấc, trong khe lõm giữa cơ may và cơ rộng trong, ấn vào có cảm giác ê ẩm

Tỳ

Trị kinh nguyệt không đều, tử cung xuất huyết, phong ngứa, da viêm.

15

Lương khâu

Lấy ở trên góc trên ngoài xương bánh chè 2 tấc, trong khe giữa gân cơ thẳng trước và cơ rộng ngoài của cơ tứ đầu đùi

Vị

Trị cước khí, chân đau, dạ dày viêm, ruột viêm, tiêu hóa kém.

16

Trung độc

Phong Thị đo thẳng xuống 2 thốn, trên đường chỉ quần

Đởm

Trị thần kinh tọa đau, liệt nửa người, đùi đau.

17

Phong thị

Xuôi cánh tay thẳng xuống đùi, ép ngón tay vào bờ sau cơ căng cân đùi, huyệt ở đầu ngón tay giữa áp lên đùi, trên đường chỉ quần

Đởm

Trị chi dưới liệt, vùng lưng và chân đau, thần kinh tọa đau.

   

VÙNG ĐẦU MẶT

   

1

Dương bạch

Trước trán, trên đường thẳng qua chính giữa mắt, Phía trên lông mày 1 thốn

Đởm

Trị liệt mặt, đầu và vùng trán đau, bệnh về mắt (loạn thị, quáng gà, đau thần kinh vành mắt).

2

Toản trúc

Chỗ lõm đầu trong chân mày, thẳng trên góc mắt trong

Kỳ Huyệt

Trị đầu đau, mắt đau, liệt mặt.

3

Ngư yêu

Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang chia đôi lông mày và đường dọc qua chính giữa ổ mắt

Kỳ Huyệt

Trị cận thị, kết mạc viêm cấp tính, liệt cơ mắt, liệt thần kinh mặt, đau thần kinh hố trên mắt, mộng thịt, mắt có màng.

4

Ty trúc không

Tại chỗ lõm bên ngoài đuôi lông mày, ấn vào có cảm giác ê tức, bờ ngoài cơ vòng mi

Tam Tiêu

Trị đầu đau, các bệnh về mắt.

5

Tình minh

Cách khóe mắt trong 0,1 thốn

Bàng Quang

Trị các bệnh về mắt, thần kinh mặt liệt.

6

Đồng tử liêu

Cách góc ngoài mắt 0, 5 thốn, chỗ lõm sát ngoài đường khớp của mỏm ngoài ổ mắt

Đởm

Trị đầu đau, liệt mặt, các bệnh về mắt.

7

Thái dương

Là điểm giao nhau của đuôi lông mày và khoé mắt ngoài, chỗ lõm nhất vùng thái dương 2 bên

Huyệt ngoài kinh

Trị đầu đau, nửa đầu đau, cảm mạo, liệt mặt, bệnh mắt,

8

Thừa khấp

Dưới đồng tử 0, 7 thốn, ở chỗ gặp nhau của bờ dưới xương ổ mắt với đường dọc chính giữa mắt.

Vị

Trị kết mạc viêm, cận thị, viễn thị, thần kinh thị giác viêm, thần kinh thị giác teo, giác mạc viêm.

9

Tứ bạch

Ngay giữa mi dưới thẳng xuống 1 thốn, chỗ lõm dưới hố mắt, bờ dưới cơ vòng mi

Vị

Trị liệt mặt, thần kinh mặt co rút, đầu đau.

10

Quyền liêu

Huyệt ở dưới xương gò má, giao điểm của đường chân cánh mũi kéo ngang ra và bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống

Tiểu Trường

Trị liệt mặt, cơ mặt co giật, răng đau, dây thần kinh sinh ba đau.

11

Nghinh hương

Điểm gặp nhau của đường ngang qua chân cách mũi và rãnh mũi - miệng

Đại Trường

Trị các bệnh về mũi, mặt ngứa, mặt phù, liệt mặt (liệt dây thần kinh VII), giun chui ống mật

12

Nhân trung

Giữa rãnh nước dưới mũi, cách 1/3 phía trên rãnh 

Đốc Mạch

Trị miệng méo, môi trên co giật, cảm giác như kiến bò ở môi trên, lưng và thắt lưng đau cứng, Cấp cứu ngất, hôn mê, động kinh, điên cuồng, trụy tim mạch.

13

Thừa tương

Ở đáy chỗ lõm, chính giữa và dưới môi dưới

Nhâm mạch

Trị cổ cứng, động kinh, đau răng, méo miệng, chảy dãi.

14

Địa thương

Cách khóe miệng 0, 4 thốn

Vị

Trị liệt mặt, dây thần kinh tam thoa đau, chảy nước dãi.

15

Hạ quan

Khi ngậm miệng lại, huyệt ở chỗ lõm phía trước tai, dưới xương gò má

Vị

Trị răng đau, liệt mặt, dây thần kinh tam thoa đau; Trị khớp hàm viêm; Trị răng đau; Trị tai giữa viêm; Trị cơ nhai co rút.

16

Thính hội

Phía trước rãnh bình tai, ở chỗ lõm khi há miệng, bờ sau tuyến mang tai, dưới huyệt Thính Cung

Đởm

Trị tai ù, điếc, tai giữa viêm, liệt mặt, khớp hàm dưới viêm.

17

Thính cung

Khi há miệng, huyệt ở chỗ lõm phía trước bình tai, sau lồi cầu xương hàm dưới

Tiểu trường

Trị tai ù, điếc, tai giữa viêm, tai ngoài viêm.

18

Nhĩ môn

Ở ngay phía trước rãnh trên bình tai, đầu trên chân bình tai, nơi cơ tai trước

Tam Tiêu

Trị tai ù, điếc, tai giữa viêm.

19

Ế phong

Phía sau trái tai, nơi chỗ lõm giữa góc hàm dưới và gai xương chũm, sau mõm nhọn cao nhất của trái tai, sát bờ trước cơ ức đòn chũm

Tam Tiêu

Trị điếc, tai ù, tai lãng, tuyến mang tai viêm, thần kinh mặt liệt.

20

Ấn đường

Tại chính giữa đường nối 2 đầu lông mày và đường thẳng giữa sống mũi

Kỳ huyệt

Trị đau đầu, trị chứng cảm cúm.

21

Ngạch trung

Huyệt ở giữa trán

Kỳ huyệt

Trị mũi viêm, mất ngủ, hồi hộp, chóng mặt.

22

Thần đình

Ở sau chân tóc trán 0,5 thốn. Nơi người trán hói, lấy ở huyệt Ấn Đường thẳng lên 3,5 thốn

Đốc Mạch

Trị đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, động kinh, tim đập hồi hộp, mắt đau đỏ, chảy nước mắt, mắt có màng.

23

Bách hội

Điểm giao của đường nối hai đỉnh vành tai với đường dọc cơ thể

Đốc mạch

Trị đau đầu, thông kinh lạc, hồi dương cứu nghịch

24

Đầu duy

Nơi góc trán, cách bờ chân tóc 0, 5 thốn, trên đường khớp đỉnh trán, từ huyệt Thần Đình (Đc.24) đo ra 4 thốn

Vị

Trị nửa đầu, đau (Migraine), thần kinh trước trán đau, mí mắt rung giật.

25

Tứ thần thông

Từ Bách hội đo sang trước và sau (trên Đốc mạch) và 2 bên phải trái mỗi đoạn 1 thốn

Huyệt Ngoài Kinh

Trị đỉnh đầu đau, đầu căng thẳng, thần kinh suy nhược, động kinh.

26

Suất cốc

Gấp vành tai, huyệt ở ngay trên đỉnh vành tai, trong chân tóc 1, 5 thốn

Đởm

Trị nửa đầu đau, chóng mặt, hoa mắt.

27

Phong phủ

Chỗ lõm giữa gáy và ở trên chân tóc gáy 1 thốn. Giữa khe của xương chẩm và đốt sống cổ thứ I

Đốc mạch

Trị đầu đau, gáy cứng đau, lòi dom, tử cung sa, mũi nghẹt, trúng phong, hay quên, tai ù, mắt hoa, điên cuồng, người lạnh toát, tim đập hồi hộp.

28

Phong trì

Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ

Đởm

Trị đầu đau, cổ gáy cứng, cảm mạo, chóng mặt, mắt hoa, tai ù, huyết áp cao, các bệnh ở não.

29

Cảnh căn

Khe giữa bờ ngoài cơ thang và cơ nâng vai.

 

Trị vai lưng đau, cổ gáy cứng, tuyến vú viêm, rong kinh cơ năng, lao hạch cổ, bại liệt do trúng phong.

30

Kiên ngung

Dang cánh tay thẳng, huyệt ở chỗ lõm, phía trước và ngoài khớp, mỏm cùng - xương đòn.

Đại Trường

Trị cánh tay và vai đau, khớp vai đau, cơ đau do phong thấp, bán thân bất toại, bệnh ngoài da.

Xem thêm: HUYỆT LÀ GÌ ? Ý NGHĨA CỦA HUYỆT VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI 

Để việc học tập trở nên dễ dàng hơn, Trung tâm nghiên cứu của HaDu Việt Nam cho ra mắt từ điển Mẹo nhớ huyệt - Mẹo xác định hệ thống Cơ xương khớp trên cơ thể người - Cẩm nang chăm sóc sức khỏe chủ động. Mời bạn tham khảo tại đây

------------------------------------
📲 Kết nối với giảng viên qua Zalo tại đây, hoặc liên hệ:

Trung tâm đào tạo nghề Massage trị liệu HaDu Việt Nam
Hotline: 0242.321.1919 - Website: Haduvietnam.edu.vn
Add: BT6, Lô 16A1, Làng Việt Kiều Châu Âu, Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội.

Chú ý: Các bài viết được lấy nguồn tại đây đều phải được trích dẫn!

Bài viết cùng danh mục

CÔNG TY CỔ PHẦN HỌC VIỆN ĐÀO TẠO HADU VIỆT NAM

MST: 5200834241

Ngày cấp phép lần đầu: 21/12/2015 (Thay đổi đăng ký lần thứ 6 ngày 02/08/2024)

Địa chỉ: BT3/16A4 làng Việt Kiều Châu Âu, phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 02466599377