BẢNG TRA CỨU CÁC HUYỆT SỬ DỤNG TRONG MASSAGE TRỊ LIỆU
Bảng tra cứu huyệt theo vùng |
||||
STT |
TÊN HUYỆT |
VỊ TRÍ |
ĐƯỜNG KINH |
TÁC DỤNG |
VÙNG VAI GÁY LƯNG |
||||
1 |
Phong phủ |
Khe giữa xương chẩm và đốt sống cổ C1. |
Đốc mạch |
Trị đầu đau, gáy cứng đau, lòi dom, tử cung sa, mũi nghẹt, trúng phong, hay quên, tai ù, mắt hoa, điên cuồng, người lạnh toát, tim đập hồi hộp. |
2 |
Phong trì |
Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ. |
Đởm |
Trị đầu đau, cổ gáy cứng, cảm mạo, chóng mặt, mắt hoa, tai ù, huyết áp cao, các bệnh ở não. |
3 |
Kiên ngung |
ang cánh tay thẳng, huyệt ở chỗ lõm, phía trước và ngoài khớp, mỏm cùng - xương đòn. |
Đại trường |
Trị cánh tay và vai đau, khớp vai đau, cơ đau do phong thấp, bán thân bất toại, bệnh ngoài da. |
4 |
Kiên tỉnh |
Tại giao điểm của đường thẳng ngang qua đầu ngực với đường ngang nối huyệt Đại Chùy và điểm cao nhất của đầu ngoài xương đòn. |
Đởm |
Trị vai lưng đau, cổ gáy cứng, tuyến vú viêm, rong kinh cơ năng, lao hạch cổ, bại liệt do trúng phong. |
5 |
Cảnh căn |
Khe giữa bờ ngoài cơ thang và cơ nâng vai. |
Ngoài kinh |
Trị đau cứng cổ, vẹo cổ cấp. |
6 |
Thiên tông |
Dưới hố giữa xương gai bả vai hoặc kéo đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 4 gặp chỗ kéo đường dày nhất của gai sống vai. |
Tiểu trường |
Trị đau bả vai, đau cánh tay. |
7 |
Phế du |
Dưới gai đốt sống D3, đo ngang ra 1, 5 thốn. |
Bàng quang |
Trị lao phổi, phổi viêm, khí quản viêm, suyễn, mồ hôi tự ra, mồ hôi trộm. |
8 |
Tâm du |
Dưới gai đốt sống D5, đo ngang ra 1, 5 thốn. |
Bàng quang |
Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược. |
9 |
Cách du |
Dưới gai đốt sống D7, đo ngang ra 1, 5 thốn. |
Bàng quang |
Trị các bệnh có xuất huyết, máu thiếu, nấc cụt, nôn mửa do thần kinh, co thắt cơ hoành, thắt lưng đau, mồ hôi ra nhiều, mồ hôi trộm, kém ăn. |
10 |
Can du |
Dưới gai đốt sống D9, đo ngang ra 1, 5 thốn. |
Bàng quang |
Trị các bệnh về mắt mãn tính, mộng thịt ở mắt, mắt sưng đau, hoa mắt, mắt có màng, hoàng đản, túi mật viêm, gan viêm, lưng đau, cuồng, chảy máu mũi. |
11 |
Đởm du |
Dưới gai đốt sống D10, đo ngang ra 1, 5 thốn. |
Bàng quang |
Trị lưng đau, gan viêm, túi mật viêm, nôn mửa . |
12 |
Tỳ du |
Dưới gai đốt sống D11, đo ngang ra 1, 5 thốn. |
Bàng quang |
Trị dạ dày đau, dạ dày viêm, dạ dày loét, dạ dày sa, no hơi, nôn mửa, tiêu chảy mạn tính, cơ bụng liệt. |
13 |
Vị du |
Dưới gai đốt sống D12, đo ngang ra 1, 5 thốn. |
Bàng quang |
Trị dạ dày viêm loét, dạ dày đau, tiêu chảy mạn tính, gan viêm, sốt rét, bệnh xuất huyết mạn tính, phong ngứa, cơ bụng liệt. |
14 |
Mệnh môn |
Dưới mỏm gai L2 tương đương với rốn ở phía trước. |
Đốc mạch |
Trị vùng thắt lưng đau, yếu, cứng, đầu đau, lưng đau, lạnh từ ống chân trở xuống, bổ nguyên khí, bổ thận. |
15 |
Thận du |
Từ huyệt Mệnh Môn đo sang ngang 1,5 thốn |
Bàng quang |
Trị lưng đau, các cơ vùng lưng co giật, tiêu chảy, tiêu hóa kém, táo bón, chi dưới liệt, thần kinh tọa đau. |
16 |
Chí thất |
Từ huyệt Mệnh Môn đo sang ngang 3 thốn |
Bàng quang |
Trị lưng và vùng thắt lưng cứng đau, tiểu tiện rối loạn, thận viêm, suy nhược sinh dục, liệt dương, di mộng tinh, phù thũng. |
17 |
Yêu nhãn |
Gai đốt sống xương thắt lưng thứ 4 đo ra 3 – 4 thốn, ở chỗ lõm |
Huyệt ngoài kinh |
Trị tổn thương tổ chức mềm vùng thắt lưng, thận sa, dịch hoàn viêm, bệnh phụ khoa. |
18 |
Bát liêu |
Gồm huyệt Thượng Liêu (Bq 31), Thứ Liêu (Bq 32), Trung Liêu (Bq 33), Hạ Liêu (Bq 34) |
Bàng quang |
Trị thắt lưng cùng và vùng xương chậu đều đau, kinh nguyệt rối loạn, tử cung viêm, bệnh có xuất huyết, bệnh về đường tiểu và sinh dục, thần kinh suy nhược. |
19 |
Hoàn khiêu |
Nằm sấp, gập chân vào mông, gót chân chạm mông ở đâu, đó là huyệt |
Đởm |
Trị chi dưới liệt, khớp háng viêm, thần kinh tọa đau, cước khí. |
VÙNG TAY |
||||
1 |
Lao cung |
Huyệt ở trên đường văn tim của gan bàn tay, nơi khe của ngón giữa và ngón vô danh (ngón 4) chạm vào đường văn này |
Tâm Bào lạc |
Trị mồ hôi tay, eczema ở vùng bàn tay, vùng tim đau, động kinh, nấc, xoang miệng viêm. |
2 |
Đại lăng |
Ở ngay trên lằn nếp cổ tay, khe giữa gân cơ gan tay lớn và bé |
Tâm Bào lạc |
Trị cổ tay đau, khớp cổ tay viêm, hồi hộp, động kinh, mất ngủ. |
3 |
Nội quan |
Trên Huyệt Đại Lăng 2 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé |
Tâm Bào lạc |
Trị liệu các chứng như: buồn nôn, nôn, say tàu xe, đau dạ dày thực quản. Là huyệt quan trọng dùng để điều trị hội chứng ống cổ tay. |
4 |
Tiểu hải |
Co khuỷu tay, huyệt ở giữa mỏm khuỷu và mỏm trên ròng rọc đầu dưới xương cánh tay, nơi tận cơ 3 đầu cánh tay |
Tiểu Trường |
Trị cơ vai co rút, cẳng tay co rút, khuỷu tay đau, thần kinh trụ đau, Hysteria, tâm thần phân liệt. |
5 |
Thủ tam lý |
Dưới huyệt Khúc Trì 2 thốn, trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê. |
Đại Trường |
Trị vai và cánh tay đau, chi trên liệt, dạ dày viêm loét, liệt nửa người. |
6 |
Tý nhu |
Huyệt ở đầu cuối của cơ tam giác cánh tay, trên đường nối huyệt Khúc Trì (Đtr.11) và Kiên Ngung (Đtr.15) |
Đại Trường |
Trị vai đau, cánh tay đau, chi trên liệt, bệnh mắt. |
VÙNG CHÂN MẶT SAU |
||||
1 |
Dũng tuyền |
Dưới lòng bàn chân, huyệt ở điểm nối 2/5 trước với 3/5 sau của đoạn đầu ngón chân thứ 2 và giữa bờ sau gót chân, lỗ hõm dưới bàn chân |
Thận |
Trị gan bàn chân đau hoặc nóng lạnh, kích ngất, động kinh, mất ngủ, đỉnh đầu đau, họng đau, nôn mửa, Hysteria. |
2 |
Côn lôn |
Xác định chỗ cao nhất của mắt cá ngoài chân và bờ ngoài gần gót chân, huyệt ở chõ lõm giữa 2 vị trí này |
Bàng Quang |
Trị khớp mắt cá và tổ chức mềm chung quanh bị sưng đau, thần kinh tọa đau, lưng đau, chi dưới liệt, nhau thai không xuống. |
3 |
Thái khê |
Tại trung điểm giữa đường nối bờ sau mắt cá trong và mép trong gân gót, khe giữa gân gót chân ở phía sau |
Thận |
Trị viêm họng mạn tính do thận âm hư, chóng mặt, ù tai, đau đầu, mệt mỏi, mất ngủ, ngủ nhiều. Tăng cường chức năng thận trong trường hợp liệt dương, xuất tinh sớm, lưng gối đau mỏi, tiểu tiện nhiều lần. Hỗ trợ trị đau vùng thắt lưng dưới mạn tính. Là huyệt điều trị tại chỗ khi bị đau mắt cá hoặc gót chân. |
4 |
Thừa sơn |
Ở giữa đường nối huyệt Uỷ Trung và gót chân, dưới Uỷ Trung 8 thốn, ngay chỗ lõm giữa 2 khe cơ sinh đôi ngoài và trong |
Bàng Quang |
Trị cơ bắp chân co rút, thần kinh tọa đau, chi dưới liệt, gót chân đau, trĩ, trực trường sa. |
5 |
Ủy trung |
Ngay giữa lằn chỉ ngang nếp khoeo chân |
Bàng Quang |
Trị khớp gối viêm, cơ bắp chân co rút, vùng lưng và thắt lưng đau, thần kinh tọa đau, chi dưới liệt, trúng nắng. |
6 |
Ân môn |
Dưới nếp mông 6 thốn, mặt sau xương đùi, điểm giữa khe của cơ bám gân và cơ nhị đầu đùi |
Bàng Quang |
Trị lưng và đùi đau, thoát vị đĩa đệm, chi dưới liệt. |
VÙNG NGỰC |
||||
1 |
Vân môn |
Bờ dưới xương đòn, nơi chỗ lõm ngang cơ ngực to, giữa cơ Delta, cách đường ngực 06 thốn |
Phế |
Trị ho, suyễn, ngực đầy tức, lưng đau. |
2 |
Trung phủ |
Dưới cuối ngoài xương đòn gánh khoảng 01 thốn, hoặc giữa xương sườn 1 và 2, cách đường giữa ngực 06 thốn |
Phế |
Trị ho, hen suyễn, ngực đau, vai, lưng đau, viêm phế quản, lao phổi. Châm cứu: ... |
3 |
Đản trung |
đường dọc giữa xương ức với đường ngang qua 2 đầu núm vú |
Nhâm Mạch |
Trị ngực đau, hen suyễn, thở kém, nấc, sữa ít, màng ngực viêm, thần kinh liên sườn đau… |
VÙNG BỤNG |
||||
1 |
Cự khuyết |
Rốn thẳng lên 6 thốn |
Nhâm Mạch |
Trị bụng đau, nấc, nôn mửa, ợ chua, giữa ngực đau, điên cuồng, tim đập, kinh giật, hay quên. |
2 |
Trung quản |
Lỗ rốn thẳng lên 4 thốn |
Nhâm Mạch |
Trị dạ dày đau, ợ chua, nôn mửa, ăn không tiêu, đầy hơi, bụng trướng, kiết l, tiêu chảy, huyết áp cao, thần kinh suy nhược. |
3 |
Thần khuyết |
Huyệt ở chính giữa lỗ rốn |
Nhâm Mạch |
Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, ruột viêm cấp và mạn, kích ngất vì ruột dính, trực trường sa,tay chân lạnh toát, bất tỉnh, bệnh thuộc hư hàn, chân dương hư. |
4 |
Khí hải |
Ở dưới rốn 1,5 thốn |
Nhâm Mạch |
- Trị Đau bụng quanh rốn. Bệnh về hệ sinh dục và kinh nguyệt của phụ nữ. |
5 |
Quan nguyên |
Thẳng dưới rốn 3 thốn, trên bờ xương mu 2 thốn |
Nhâm Mạch |
Trị các bệnh về kinh nguyệt, di mộng tinh, liệt dương, bụng dưới đau, tiêu chảy, các bệnh về đường tiểu, hỗ trợ điều trị vô sinh, nâng cao sức đề kháng, bồi bổ cơ thể, điều trị suy nhược toàn thân và các chứng hư tổn. |
6 |
Thiên khu |
Ở rốn ngang ra 2 tấc |
Vị |
Trị trường Vị viêm cấp và mạn tính, cơ bụng liệt, ký sinh trùng đường ruột, ruột thừa viêm, ruột tắc, tiêu chảy, kiết lị táo bón. |
CHÂN MẶT TRƯỚC |
||||
1 |
Thái bạch |
Ở chỗ lõm phía sau dưới đầu xương bàn chân thứ 1, nằm trên đường tiếp giáp lằn da gan chân - mu chân ở bờ trong bàn chân |
Tỳ |
Trị bàn chân sưng đau, bụng trướng, dạ dầøy đau, sốt cao. |
2 |
Công tôn |
Vuốt dọc xương đốt bàn chân 1 giữa vùng da gan và mu chân |
Tỳ |
Trị gan bàn chân nóng hoặc đau, dạ dày đau do rối loạn thần kinh, ruột viêm. |
3 |
Hành gian |
Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2 ngón chân, về phía mu chân |
Can |
Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tư? cung viêm, kinh nguyệt rối loạn, động kinh, huyết áp cao, mất ngủ . |
4 |
Thái xung |
Sau khe giữa ngón chân 1 và 2, đo lên 1, 5 thốn, huyệt ở chỗ lõm tạo nên bởi 2 đầu xương ngón chân 1 và 2 |
Can |
Trị viêm họng mạn tính do thận âm hư, chóng mặt, ù tai, đau đầu, mệt mỏi, mất ngủ, ngủ nhiều. Tăng cường chức năng thận trong trường hợp liệt dương, xuất tinh sớm, lưng gối đau mỏi, tiểu tiện nhiều lần. Hỗ trợ trị đau vùng thắt lưng dưới mạn tính. Là huyệt điều trị tại chỗ khi bị đau mắt cá hoặc gót chân. |
5 |
Giải khê |
chỗ lõm trên nếp gấp trước khớp cổ chân, giữa 2 gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài ngón chân cái |
Vị |
Trị tổ chức mềm quanh khớp cổ chân bị viêm, cơ cẳng chân teo, não thiếu máu, thận viêm. |
6 |
Tam âm giao |
Ở sát bờ sau - trong xương chày, từ đỉnh cao của mắt cá chân trong đo lên 3 thốn |
Kinh Tỳ |
Trị cẳng chân và gót chân sưng đau, thần kinh suy nhược, liệt nửa người, tiểu bí, tiểu vặt, tinh hoàn viêm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt rối loạn, bụng trướng, da viêm do thần kinh, mề đay phong ngứa. |
7 |
Huyền chung |
Trên đỉnh mắt cá ngoài 3 thốn, giữa bờ sau xương mác và gân cơ mác bên dài, cơ mác bên ngắn |
Đởm |
Trị khớp gối và tổ chức mềm chung quanh bị viêm, chi dưới liệt. |
8 |
Hạ cự hư |
Dưới huyệt Thượng Cự Hư 3 thốn, phía ngoài xương mác 1 khoát ngón tay |
Vị |
Trị thấp khớp, cước khí, chi dưới liệt, ăn kém, ruột viêm mạn, gan viêm cấp, bệnh về trường vị. |
9 |
Thượng cự hư |
Dưới mắt gối ngoài (Độc Tỵ) 6 thốn, phía ngoài xương mác 1 khoát ngón tay |
Vị |
Trị bụng đau, tiêu chảy, ruột thừa viêm, liệt chi dưới. |
10 |
Phong long |
Nằm chính giữa Đường nối Độc tỵ và Giải Khê. Ra một khoát là huyệt Phong Long. |
Vị |
Trị ho đờm, chóng mặt, suyễn, khó thở, ngực trướng, chi dưới tê liệt, cước khí, đầu đau. |
11 |
Túc tam lý |
Dưới độc tỵ 3 thốn , ra ngoài 1 khoát ngón tay |
Vị |
Trị dạ dày đau, nôn mửa, tiêu hóa kém, táo bón, ruột viêm, chi dưới yếu liệt, bệnh thuộc hệ tiêu hóa, kích ngất, cơ thể suy nhược, thần kinh suy nhược. |
12 |
Âm lăng tuyền |
Dùng ngón tay lần theo bờ trong xương ống chân, đến ngay dưới chỗ lồi xương cao nhất, |
Tỳ |
Trị khớp gối viêm, kinh nguyệt không đều, ruột viêm, di tinh, cổ trướng, tiểu không thông, tiểu dầm. |
13 |
Dương lăng tuyền |
Ở chỗ lõm phía trước và dưới đầu nhỏ của xương mác, nơi thân nối với đầu trên xương mác, khe giữa cơ mác bên dài và cơ duỗi chung các ngón chân |
Đởm |
Trị khớp gối viêm, lưng đùi đau, thần kinh gian sườn đau, túi mật viêm, chóng mặt, hoa mắt, nôn chua, ợ chua, liệt nửa người. |
14 |
Huyết hải |
Lấy ở trên góc trong xương bánh chè 2 tấc, trong khe lõm giữa cơ may và cơ rộng trong, ấn vào có cảm giác ê ẩm |
Tỳ |
Trị kinh nguyệt không đều, tử cung xuất huyết, phong ngứa, da viêm. |
15 |
Lương khâu |
Lấy ở trên góc trên ngoài xương bánh chè 2 tấc, trong khe giữa gân cơ thẳng trước và cơ rộng ngoài của cơ tứ đầu đùi |
Vị |
Trị cước khí, chân đau, dạ dày viêm, ruột viêm, tiêu hóa kém. |
16 |
Trung độc |
Phong Thị đo thẳng xuống 2 thốn, trên đường chỉ quần |
Đởm |
Trị thần kinh tọa đau, liệt nửa người, đùi đau. |
17 |
Phong thị |
Xuôi cánh tay thẳng xuống đùi, ép ngón tay vào bờ sau cơ căng cân đùi, huyệt ở đầu ngón tay giữa áp lên đùi, trên đường chỉ quần |
Đởm |
Trị chi dưới liệt, vùng lưng và chân đau, thần kinh tọa đau. |
VÙNG ĐẦU MẶT |
||||
1 |
Dương bạch |
Trước trán, trên đường thẳng qua chính giữa mắt, Phía trên lông mày 1 thốn |
Đởm |
Trị liệt mặt, đầu và vùng trán đau, bệnh về mắt (loạn thị, quáng gà, đau thần kinh vành mắt). |
2 |
Toản trúc |
Chỗ lõm đầu trong chân mày, thẳng trên góc mắt trong |
Kỳ Huyệt |
Trị đầu đau, mắt đau, liệt mặt. |
3 |
Ngư yêu |
Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang chia đôi lông mày và đường dọc qua chính giữa ổ mắt |
Kỳ Huyệt |
Trị cận thị, kết mạc viêm cấp tính, liệt cơ mắt, liệt thần kinh mặt, đau thần kinh hố trên mắt, mộng thịt, mắt có màng. |
4 |
Ty trúc không |
Tại chỗ lõm bên ngoài đuôi lông mày, ấn vào có cảm giác ê tức, bờ ngoài cơ vòng mi |
Tam Tiêu |
Trị đầu đau, các bệnh về mắt. |
5 |
Tình minh |
Cách khóe mắt trong 0,1 thốn |
Bàng Quang |
Trị các bệnh về mắt, thần kinh mặt liệt. |
6 |
Đồng tử liêu |
Cách góc ngoài mắt 0, 5 thốn, chỗ lõm sát ngoài đường khớp của mỏm ngoài ổ mắt |
Đởm |
Trị đầu đau, liệt mặt, các bệnh về mắt. |
7 |
Thái dương |
Là điểm giao nhau của đuôi lông mày và khoé mắt ngoài, chỗ lõm nhất vùng thái dương 2 bên |
Huyệt ngoài kinh |
Trị đầu đau, nửa đầu đau, cảm mạo, liệt mặt, bệnh mắt, |
8 |
Thừa khấp |
Dưới đồng tử 0, 7 thốn, ở chỗ gặp nhau của bờ dưới xương ổ mắt với đường dọc chính giữa mắt. |
Vị |
Trị kết mạc viêm, cận thị, viễn thị, thần kinh thị giác viêm, thần kinh thị giác teo, giác mạc viêm. |
9 |
Tứ bạch |
Ngay giữa mi dưới thẳng xuống 1 thốn, chỗ lõm dưới hố mắt, bờ dưới cơ vòng mi |
Vị |
Trị liệt mặt, thần kinh mặt co rút, đầu đau. |
10 |
Quyền liêu |
Huyệt ở dưới xương gò má, giao điểm của đường chân cánh mũi kéo ngang ra và bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống |
Tiểu Trường |
Trị liệt mặt, cơ mặt co giật, răng đau, dây thần kinh sinh ba đau. |
11 |
Nghinh hương |
Điểm gặp nhau của đường ngang qua chân cách mũi và rãnh mũi - miệng |
Đại Trường |
Trị các bệnh về mũi, mặt ngứa, mặt phù, liệt mặt (liệt dây thần kinh VII), giun chui ống mật |
12 |
Nhân trung |
Giữa rãnh nước dưới mũi, cách 1/3 phía trên rãnh |
Đốc Mạch |
Trị miệng méo, môi trên co giật, cảm giác như kiến bò ở môi trên, lưng và thắt lưng đau cứng, Cấp cứu ngất, hôn mê, động kinh, điên cuồng, trụy tim mạch. |
13 |
Thừa tương |
Ở đáy chỗ lõm, chính giữa và dưới môi dưới |
Nhâm mạch |
Trị cổ cứng, động kinh, đau răng, méo miệng, chảy dãi. |
14 |
Địa thương |
Cách khóe miệng 0, 4 thốn |
Vị |
Trị liệt mặt, dây thần kinh tam thoa đau, chảy nước dãi. |
15 |
Hạ quan |
Khi ngậm miệng lại, huyệt ở chỗ lõm phía trước tai, dưới xương gò má |
Vị |
Trị răng đau, liệt mặt, dây thần kinh tam thoa đau; Trị khớp hàm viêm; Trị răng đau; Trị tai giữa viêm; Trị cơ nhai co rút. |
16 |
Thính hội |
Phía trước rãnh bình tai, ở chỗ lõm khi há miệng, bờ sau tuyến mang tai, dưới huyệt Thính Cung |
Đởm |
Trị tai ù, điếc, tai giữa viêm, liệt mặt, khớp hàm dưới viêm. |
17 |
Thính cung |
Khi há miệng, huyệt ở chỗ lõm phía trước bình tai, sau lồi cầu xương hàm dưới |
Tiểu trường |
Trị tai ù, điếc, tai giữa viêm, tai ngoài viêm. |
18 |
Nhĩ môn |
Ở ngay phía trước rãnh trên bình tai, đầu trên chân bình tai, nơi cơ tai trước |
Tam Tiêu |
Trị tai ù, điếc, tai giữa viêm. |
19 |
Ế phong |
Phía sau trái tai, nơi chỗ lõm giữa góc hàm dưới và gai xương chũm, sau mõm nhọn cao nhất của trái tai, sát bờ trước cơ ức đòn chũm |
Tam Tiêu |
Trị điếc, tai ù, tai lãng, tuyến mang tai viêm, thần kinh mặt liệt. |
20 |
Ấn đường |
Tại chính giữa đường nối 2 đầu lông mày và đường thẳng giữa sống mũi |
Kỳ huyệt |
Trị đau đầu, trị chứng cảm cúm. |
21 |
Ngạch trung |
Huyệt ở giữa trán |
Kỳ huyệt |
Trị mũi viêm, mất ngủ, hồi hộp, chóng mặt. |
22 |
Thần đình |
Ở sau chân tóc trán 0,5 thốn. Nơi người trán hói, lấy ở huyệt Ấn Đường thẳng lên 3,5 thốn |
Đốc Mạch |
Trị đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, động kinh, tim đập hồi hộp, mắt đau đỏ, chảy nước mắt, mắt có màng. |
23 |
Bách hội |
Điểm giao của đường nối hai đỉnh vành tai với đường dọc cơ thể |
Đốc mạch |
Trị đau đầu, thông kinh lạc, hồi dương cứu nghịch |
24 |
Đầu duy |
Nơi góc trán, cách bờ chân tóc 0, 5 thốn, trên đường khớp đỉnh trán, từ huyệt Thần Đình (Đc.24) đo ra 4 thốn |
Vị |
Trị nửa đầu, đau (Migraine), thần kinh trước trán đau, mí mắt rung giật. |
25 |
Tứ thần thông |
Từ Bách hội đo sang trước và sau (trên Đốc mạch) và 2 bên phải trái mỗi đoạn 1 thốn |
Huyệt Ngoài Kinh |
Trị đỉnh đầu đau, đầu căng thẳng, thần kinh suy nhược, động kinh. |
26 |
Suất cốc |
Gấp vành tai, huyệt ở ngay trên đỉnh vành tai, trong chân tóc 1, 5 thốn |
Đởm |
Trị nửa đầu đau, chóng mặt, hoa mắt. |
27 |
Phong phủ |
Chỗ lõm giữa gáy và ở trên chân tóc gáy 1 thốn. Giữa khe của xương chẩm và đốt sống cổ thứ I |
Đốc mạch |
Trị đầu đau, gáy cứng đau, lòi dom, tử cung sa, mũi nghẹt, trúng phong, hay quên, tai ù, mắt hoa, điên cuồng, người lạnh toát, tim đập hồi hộp. |
28 |
Phong trì |
Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ |
Đởm |
Trị đầu đau, cổ gáy cứng, cảm mạo, chóng mặt, mắt hoa, tai ù, huyết áp cao, các bệnh ở não. |
29 |
Cảnh căn |
Khe giữa bờ ngoài cơ thang và cơ nâng vai. |
Trị vai lưng đau, cổ gáy cứng, tuyến vú viêm, rong kinh cơ năng, lao hạch cổ, bại liệt do trúng phong. |
|
30 |
Kiên ngung |
Dang cánh tay thẳng, huyệt ở chỗ lõm, phía trước và ngoài khớp, mỏm cùng - xương đòn. |
Đại Trường |
Trị cánh tay và vai đau, khớp vai đau, cơ đau do phong thấp, bán thân bất toại, bệnh ngoài da. |
Xem thêm: HUYỆT LÀ GÌ ? Ý NGHĨA CỦA HUYỆT VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI
Để việc học tập trở nên dễ dàng hơn, Trung tâm nghiên cứu của HaDu Việt Nam cho ra mắt từ điển Mẹo nhớ huyệt - Mẹo xác định hệ thống Cơ xương khớp trên cơ thể người - Cẩm nang chăm sóc sức khỏe chủ động. Mời bạn tham khảo tại đây
------------------------------------
📲 Kết nối với giảng viên qua Zalo tại đây, hoặc liên hệ:
Trung tâm đào tạo nghề Massage trị liệu HaDu Việt Nam
Hotline: 0242.321.1919 - Website: Haduvietnam.edu.vn
Add: BT6, Lô 16A1, Làng Việt Kiều Châu Âu, Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội.
Chú ý: Các bài viết được lấy nguồn tại đây đều phải được trích dẫn!